Menu
Xe tải Van Gaz 3 chỗ được sản xuất lắp ráp bởi Gazelle Next – tập đoàn sản xuất xe thương mại hàng đầu Liên Bang Nga. Van Gaz được xuất khẩu đi nhiều quốc gia trên thế giới và rất được thị trường Châu Âu ưa chuộng. Tại Việt Nam, Van Gaz 3 chỗ được lắp ráp tại nhà máy chính hãng tại Đà Nẵng, dây chuyền được chuyển giao 100% từ tập đoàn mẹ, cực kỳ hiện đại và được tự động hóa dưới sự giám sát từ những chuyên gia đến từ Nga.
Van Gaz 3 chỗ có 2 phiên bản cho khách hàng lựa chọn:
Với 2 phiên bản tải trọng Van Gaz 3 chỗ có thể vào nội thành tất cả các khung giờ mà không bị cấm tải, và đây cũng là lựa chọn hàng đầu của những doanh nghiệp vận tải, logistics, chuyển phát nhanh, sản xuất hàng tiêu dùng,…
Van Gaz 3 chỗ 945kg được thiết kế với cabin đầu dài, khí động học. Mặt ga lăng đen chia tầng, chính giữa là logo linh dương được cách điệu – biểu tượng của hãng. Đèn pha Halogen được thiết kế với góc sáng rộng, tích hợp dải đèn led, đi cùng với đó là đèn sương mù làm tăng khả năng nhận diện cho van Gaz. Gương chiếu hậu xe được thiết kế với tầm nhìn rộng, chỉnh điện, trang bị chức năng sấy gương đảm bảo kính luôn trong trạng thái quan sát tốt nhất. Thân vỏ Van Gaz được sơn bằng công nghệ tĩnh điện ED với khả năng bền màu vượt trội.
Là dòng xe tải Van cao cấp nhất phân khúc, xe tải Van Gaz 3 chỗ được trang bị những tính năng hiện đại đang có trên những dòng xe du lịch phổ biến hiện nay.
Van gaz 3 chỗ được trang bị khối động cơ Cummins Hoa Kỳ, Cumin IFS 2.8s4R148, dung tích 2.8L, 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, Turbo tăng áp, làm mát khí nạp, phun dầu điện tử. Công suất cực đại 150/3400 vòng/ phút, mô men xoắn đạt 330N.m tại vòng tua máy từ 1800-2600 vòng/phút. Ngoài ra, động cơ van Gaz còn sử dụng hệ thống phun nhiên liệu điện tử Common rail chia đều nhiên liệu đến các kim phun giúp giảm mức tiêu hao nhiên liệu từ 10-15% so với động cơ không sử dụng hệ thống này.
Xe tải Van Gaz 3 chỗ sử dụng hộp số ZF của Đức với 5 số tiến, 1 số lùi, vỏ được làm bằng nhôm cho khả năng tản nhiệt tốt.
Hệ thống chassi được làm từ thép hợp kim chịu cực tốt, độ đàn hồi cao nên chống được khả năng nứt gãy, khung body dập nguyên mảng, nhúng tĩnh điện với độ bền trên 8 năm. Hệ thống treo trước dạng treo độc lập mang đến độ êm ái cho xe. Treo sau phụ thuộc nhíp lá, kết hợp giảm chấn thủy lực Mando đảm bảo sự hoạt động ổn định và êm dịu.
Van Gaz được trang bị lốp 185/75R16, lốp đôi trục sau tăng khả năng chịu tải và độ an toàn cho xe (lốp đôi duy nhất trong phân khúc).
Ưu điểm:
Nhược điểm: Giá thành cao
Van Ford Transit hoán cải xe 16 chỗ
Ưu điểm
Nhược điểm
Thông số kỹ thuật xe tải van Gaz 3 chỗ | |||
KÍCH THƯỚC | Bản Thùng dài | Bản Thùng ngắn | |
Kích thước tổng thể (D x R x C) | mm | 6207 х 2068 х 2753 | 5.607x 2.068 x 2.753 |
Kích thước thùng hàng (D x R x C) | mm | 3631 x 1860 x 1927 (13m3) | 3.031 x 1.860 x 1.927(11,5 m3) |
Vệt bánh trước/sau | mm | 1750/1560 | 1750/1560 |
Chiều dài cơ sở | mm | 3745 | 3.145 |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 160 | 160 |
KHỐI LƯỢNG | |||
Khối lượng bản thân | kg | 2520 | 2.49 |
Khối lượng toàn bộ | kg | 3500 | 3500 |
Khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giao thông | kg | 785 | 945 |
Số chỗ | 3 | 3 | |
ĐỘNG CƠ | |||
Model | Cumin IFS 2.8s4R148 | Cumin IFS 2.8s4R148 | |
Loại động cơ | Diesel, 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, Turbo tăng áp, | Diesel, 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng, Turbo tăng áp, | |
làm mát khí nạp, phun dầu điện tử | làm mát khí nạp, phun dầu điện tử | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro IV | Euro IV | |
Dung tích xy lanh | cc | 2776 | 2776 |
Công suất cực đại | Ps/rpm | 150/3400 | 150/3400 |
Mô men xoắn cực đại | Nm/rpm | 330/1800-2600 | 330/1800-2600 |
TRUYỀN ĐỘNG | |||
Ly hợp | Đĩa ma sát khô | Đĩa ma sát khô | |
Hộp số | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi | |
HỆ THỐNG LÁI | Trục vít, trợ lực thủy lực | Trục vít, trợ lực thủy lực | |
HỆ THỐNG PHANH | Trước Đĩa/ Sau Tang trống (ABS) | Trước Đĩa/ Sau Tang trống (ABS) | |
Trước | Phanh đĩa | Phanh đĩa | |
Sau | Tang trống, thủy lực trợ lực chân không | Tang trống, thủy lực trợ lực chân không | |
HỆ THỐNG TREO | |||
Trước | Độc lập, lò xo xoắn, giảm chấn thủy lực | Độc lập, lò xo xoắn, giảm chấn thủy lực | |
Sau | Phụ thuộc lá nhíp, giảm chấn thủy lực | Phụ thuộc lá nhíp, giảm chấn thủy lực | |
LỐP | |||
Trước | 185/75R16 | 185/75R16 | |
Sau | Lốp đôi 185/75R16 | Lốp đôi 185/75R16 | |
ĐẶC TÍNH | |||
Khả năng leo dốc | % | 26 | 26 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất | mm | 6500 | 6500 |
Tốc độ tối đa | km/h | 130 | 130 |
Thể tích thùng nhiên liệu | l | 80 | 80 |
TRANG BỊ TIÊU CHUẨN | |||
Hệ thống giải trí | DVD tích hợp diều khiển trên vô lăng, có cổng USB | DVD tích hợp diều khiển trên vô lăng, có cổng USB | |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Trang bị tiêu chuẩn | Trang bị tiêu chuẩn | |
Gương chiếu hậu | Có chỉnh điện và sấy | Có chỉnh điện và sấy | |
Điều hòa | Trang bị tiêu chuẩn | Trang bị tiêu chuẩn |
Đèn cảnh báo áp suất lốp sáng thể hiện lốp xe của bạn đang có vấn đề. Nhưng không phải trường hợp nào cũng cần phải lo lắng nếu biết được nguyên nhân của nó. Trên bảng đồng hồ của các dòng xe ô tô hiện đại ngày nay, hiển thị rất nhiều biểu tượng đèn thông […]
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước. Giảm 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô sản […]