Menu
Xe khách Gaz 20 chỗ hay còn gọi là xe du lịch Gaz được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu vận chuyển hành khách ngày càng cao hiện nay tại nước ta. Xe du lịch Gaz 20 chỗ hiện nay được rất nhiều nhà đầu tư tin dùng bởi các tính năng như: Khoang hành khách có lối đi ở giữa và rộng nhất phân khúc, trang bị khối động cơ Cummins siêu khỏe, bền bỉ. Sở hữu ngôn ngữ thiết kế Châu Âu hiện đại và đẹp mắt, giá xe khách Gaz 20 chỗ phù hợp với tất cả nhà đầu tư.
Hãy cùng Ô Tô Hòa Phát tìm hiểu chi tiết hơn về dòng xe này nhé:
Tổng quan về ngoại thất
Khối động cơ Hoa Kỳ siêu khỏe
Nội thất khoang lái và khoang hành khách
Khung gầm và hệ thống treo
Xe khách Gaz 20 chỗ được nhà sản xuất rất chú tâm đến sự an toàn cho người ngồi trong nên cabin sở hữu thiết kế cabin đầu dài chống va đập, an toàn cho người ngồi trong xe và lướt gió mạnh mẽ.
Hệ thống đèn chiếu sáng 2 bên hình mắt cáo được tích hợp bởi đèn pha Halogen, đèn xi nhan, đèn đề mi và cặp đèn sương mù tách rời giúp xe di chuyển tốt trong mọi điều kiện thời tiết.
Mặt galang phía trước có cấu tạo bằng nhựa cứng được chia làm nhiều tầng và tích hợp hốc lấy gió ở giữa giúp lọc bụi bẩn trước khi lấy gió trời vào giải nhiệt hiệu quả nhất cho động cơ.
Tạo điểm nhấn nổi bật và nhận diện thương hiệu nhanh nhất đó là bộ logo Gaz hình con Linh Dương thể hiện sự thành công, trường tồn của chủ sở hữu và linh vật này cũng được chọn làm Logo thương hiệu của GAZ. “Gaz là từ viết tắt của Gazelle, trong tiếng Nga có nghĩa là Linh Dương.”
Gương chiếu hậu có kích lớn được bố trí khoa học có sấy kính và chỉnh điện rất tiện nghi.
Cung cấp sức mạnh cho xe là khối động cơ Cummins của Mỹ thế hệ mới nhất với thể tích làm việc là 2.8L, sản sinh công suất cực đại 121 mã lực tại vòng tua máy 3.200v/p cùng mô men xoắn cực đại 295N.m tại 1600 -2700v/p.
Xe được trang bị hệ thống phun nhiên liệu điện tử Common Rail giúp điều chỉnh lượng nhiên liệu phù hợp và chính xác giúp xe tiết kiệm nhiên liệu vượt trội chỉ với 8-9L/100km.
Động cơ thông qua hộp số sàn 5 số tiến, 1 số lùi giúp xe di chuyển ổn định và chống rung giật khi vào hoặc san số.
Khoang nội thất xe du lịch Gaz 20 chỗ rộng và có lối đi ở giữa duy nhất trong phân khúc với kích thước từ sàn xe lên đến trần là 1.900mm, rộng lọt lòng 1.860mm, giúp việc lên xuống và di chuyển đi lại trên xe khi cần rất thuận tiện tiện.
Ghế ngồi được bọc nỉ êm ái, có thể ngã ra sau để thoải mái hơn khi hành khách ngồi lâu.
Có gắn đèn trần để việc di chuyển vào ban đêm hoặc thời tiết xấu thuận tiện hơn cho hành khách di chuyển.
Phía sau được trang bị cửa mở 2 cánh để trường hợp hành khách đem quá nhiều đồ có thể để ở phía sau để chỗ ngồi có thể thoải mái nhất.
Máy lạnh được trang bị riêng biệt giữa khoang lái và khoang hành khách với công suất lớn, làm mát nhanh, gió mát sâu đến từng chỗ ngồi.
Về phần khoang lái xe khách 20 chỗ Gaz được trang bị tay lái trợ lực, tích hợp các nút nút điều khiển thuận tiện.
1 chức năng giúp tất cả các bác tài xế có thể nghỉ ngơi và giải mỏi đó là hệ thống Cruise Control giúp xe di chuyển 1 tốc độ theo ý muốn mà không cần phải giữ chân ga.
Đồng hồ điện tử hiển thị đầy đủ các thông số khi xe vận hành.
Màn hình cảm ứng tích hợp GPS, kết nối Bluetooth, đầu cắm USB,…
Khung gầm xe được cấu tạo từ loại thép chuyên dụng chất lượng cao và sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại hóa với hàn robot tự động đảm bảo độ chính xác tuyệt đối và chất lượng vượt trội.
Hệ thống treo trước dạng phuộc nhún, treo sau lá nhíp dày có độ đàn hồi cao và đi cùng thanh giảm chấn giúp xe di chuyển êm ái.
Hệ thống an toàn xe được trang bị phanh ABS chống bó cứng và trơn trượt khi cần phanh gấp.
Xe được trang bị lốp xe của Nga có kích thước 185/75 đi cùng bộ mâm 16 inch và lốp sau được trang bị lốp đôi duy nhất trong phân phúc, giúp tăng khả năng bám mặt đường và sự chịu tải cho xe.
Nhược điểm:
Ford Transit 16 chỗ
Ưu điểm:
Nhược điểm
Xe Hyundai Solati 16 Chỗ
Ưu điểm
Nhược điểm
Thông số kỹ thuật xe khách Gaz 20 chỗ | |
Hãng xe: xe Gaz | |
Kích thước tổng thể | 6.088 x 2.260 x 2720 mm |
Vết bánh xe trước/sau | 1750/1560 mm |
Chiều dài cơ sở | 3745 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 170 mm |
Tự trọng | 2885 kg |
Tổng tải | 4300 kg |
Số chỗ ngồi | 20 chỗ |
Tên động cơ | Cummins ISF 2.8s4R148 |
Loại động cơ | Diesel, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, turbo tăng áp, làm mát khí nạp, phun nhiên liệu điều khiển điện tử |
Dung tích xi lanh | 2.800cc |
Công suất cực đại | 121/3200 Ps/(v/p) |
Momen xoắn cực đại | 295/1600Nm-2700 v/p |
ly hợp | 1 đĩa, ma sát khô, dẫn động thủy lực, trợ lực chân không |
Hộp số | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi |
Tỷ số truyền chính | ih=3,786; ih2=2,188; ih3=1,304; ih4=1,000; ih5= 0,794; iR=3,280 |
Tỷ số truyền cầu | 4,3 |
Hệ thống lái | trục vít êcu bi, trợ lực thủy lực |
Hệ thống phanh | Thủy lực, trước đĩa/ sau tang tống, có ABS và EBD |
Treo trước/sau | Độc lập/phụ thuộc, nhíp lá Parabolic |
Lốp trước/sau | 185/75R16C/ Dual 185/75R16C |
Khả năng leo dốc | 26% |
Bán kính vòng quay nhỏ nhất | 6,5 m |
Tốc độ tối đa | 130 km/h |
Dung tích thùng nhiên liệu | 80 lít |
Hệ thống giải trí | DVD 2 DIN tích hợp diều khiển trên vô lăng, có cổng USB |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Trang bị tiêu chuẩn |
Gương chiếu hậu | Có chỉnh điện và sấy |
Khóa cửa trung tâm | Trang bị tiêu chuẩn |
Điều hòa | Trang bị điều hòa 2 gian độc lập |
Đèn cảnh báo áp suất lốp sáng thể hiện lốp xe của bạn đang có vấn đề. Nhưng không phải trường hợp nào cũng cần phải lo lắng nếu biết được nguyên nhân của nó. Trên bảng đồng hồ của các dòng xe ô tô hiện đại ngày nay, hiển thị rất nhiều biểu tượng đèn thông […]
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 103/2021/NĐ-CP về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước. Giảm 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô sản […]